Cao su IR, còn được gọi là cao su polyisoprene, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhờ các đặc tính vật lý và hóa học tuyệt vời, như khả năng chịu nhiệt cao, chống lạnh và kháng hóa chất mạnh. Sau đây là những ưu điểm cốt lõi của nó:
Cao su BR hay còn gọi là cao su cis-butadiene, đại diện cho cao su cis-1,4-polybutene. Loại cao su này là loại cao su có cấu trúc đều đặn thu được bằng cách trùng hợp dung dịch monome butene dưới tác dụng của chất xúc tác.
Các hợp chất cao su EPDM đã được chứng minh rộng rãi là an toàn và thường không gây ra bất kỳ vấn đề sức khỏe hoặc an toàn nào và không gây lo ngại trong điều kiện sử dụng bình thường.
Cao su tự nhiên, thường được gọi là cao su thô hoặc cao su thô, là chất rắn đàn hồi thu được bằng cách pha loãng, lọc, đông tụ, cán, sấy khô và các bước khác của mủ thu hoạch từ cây cao su trồng.
Được chia thành cao su khối, mủ cao su, cao su lỏng và cao su bột theo hình thái của chúng. Mủ cao su là chất keo phân tán trong nước của cao su; Cao su lỏng là một oligome của cao su
Cao su tự nhiên được làm từ mủ cao su và một phần các thành phần phi cao su có trong mủ cao su vẫn ở dạng cao su tự nhiên rắn.